[Tut-07]
Sothink SWF Easy là phần mềm thiết kế Flash đơn giản mà không kém phần chuyên nghiệp với các mẫu cho sẵn, hiệu ứng động, tạo nút nhấn...
Bạn đang cần thiết kế một file Flash? Bạn chưa biết gì về Adobe Flash? Bạn cần một chương trình đơn giản hơn, dễ hiểu hơn để dễ dàng thực hiện? Vậy thì Sothink SWF Easy là sự lựa chọn tốt nhất hiện nay dành cho bạn.
HƯỚNG DẪN:
** Đầu tiên bạn phải có chương trình Sothink SWF Easy.
** Nếu chưa có thì xem ở đây: Nhấn vào đây để xem
MỤC LỤC
V. Scene ListVII. Timeline – Các lưu ýIX. ResourceX. Component
Blank Document: Tạo một project mới theo kiểu tự do (có thể là album, banner, buttons...)
Album: Tạo album với các mẫu cho sẵn.
Banner: Tạo banner với các mẫu cho sẵn.
Navigation Buttons: Tạo button với các mẫu cho sẵn.
* Show this window at starup: Luôn hiện hộp thoại này mỗi khi khởi động chương trình.
Một project mới theo kiểu tự do. Tất cả ta có là một tờ giấy trắng. Và việc thiết kế file lúc này như thế nào là phụ thuộc vào ý tưởng của người dùng.
2. Album: Tạo album.
A. Flip: Tạo Album với hiệu ứng lật trang.
Bước 1: Select Photo
Add photo...: Thêm ảnh vào album.
Edit photo...: Chỉnh sữa ảnh.
· Rotate: Xoay ảnh. Muốn lưu lại thì nhấn Save as...
Select All: Chọn tất cả ảnh.
Delete photo: Xóa ảnh.
Move up: Đưa ảnh lên trước ảnh trước mình.
Move Down: Đưa ảnh xuống sau ảnh sau mình.
Open: Mở ảnh để xem đầy đủ.
Explore: Mở thư mục chứa ảnh.
Bước 2: Flip Settings
Width: Bề ngang album.
Height: Chiều cao album.
Cover: Bìa trước album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọn Custom... để chọn ảnh có trong máy.
BackCover: Bìa sau album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọn Custom... để chọn ảnh có trong máy.
Backround: Nền từng trang ảnh trong album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọnCustom... để chọn ảnh có trong máy.
Bước 3: Generate Album
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
B. Normal: Tạo album với hiệu ứng thông thường. (Chọn ảnh nào hiện ảnh đó)
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
Bước 2: Select Photo
Add photo...: Thêm ảnh vào album.
Edit photo...: Chình sữa ảnh.
· Info: Chú thích thông tin ảnh.
· Rotate: Xoay ảnh. Muốn lưu lại thì nhấn Save as...
· Sound: Chèn thêm âm thanh vào ảnh.
· Effects: Thêm hiệu ứng vào ảnh.
Select All: Chọn tất cả ảnh.
Delete photo: Xóa ảnh.
Move up: Đưa ảnh lên trước ảnh trước mình.
Move Down: Đưa ảnh xuống sau ảnh sau mình.
Open: Mở ảnh để xem đầy đủ.
Explore: Mở thư mục chứa ảnh.
* Show advanced settings on the next page: Thiết lập cài đặt nâng cao.
Bước 3: Advanced Settings
Chỉ xuất hiện khi chọn ô Show advanced settings on the next page
Autoplay: Play tự động.
· Time delay: Thời gian chuyển ảnh này qua ảnh kia.
· Auto rollback on the last photo: Tự động quay về khi đến ảnh cuối.
Photo size: Kích cỡ ảnh.
· Adjust photo size to match the aspect ratio of the thumbnails on index scene:Điều chỉnh kích thước ảnh để phù hợp với tỉ lệ của các hình thu nhỏ.
· Reduce photo size to match temple settings on photo scene: Giảm kích thước ảnh để phù hợp với các thiết lập mẫu.
Optional effects: Tùy chỉnh hiệu ứng.
· Show photo information: Hiển thị thông tin ảnh.
· View in full screen: Xem full màn hình.
· Disable player menu: Vô hiệu hóa right lick trên album (như phóng to, thu nhỏ ảnh khi click chuột phải)
· Auto scale movie to fit flash player: Tự động điều chỉnh kích thước ảnh vừa với kích cỡ album.
Bước 4: Select Directory
Dẫn đường dẫn đến thư mục lưu file + hình ảnh có trong album.
Bước 5: Generate Album
Nhấn Finish để hoàn thành.
File Flash đã được lưu vào thư mục chọn ở Bước 4.
3. Banner: Tạo banner.
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
Bước 2: Replacement Settings
Dòng số 1: Chỉnh sữa lại thông tin trên banner. Nên chọn dòng này.
Dòng số 2: Dùng mặc định luôn thông tin của banner. Có thể sữa lại sau khi hoàn thành.
Bước 3: Backround & Size Settings
Chỉ xuất hiện khi chọn dòng số 1 ở Bước 2.
Width: Bề rộng banner.
Height: Chiều cao banner.
Bước 4: Replace Object
Thay đổi dòng chữ đầu tiên của banner.
Thay đổi dòng chữ thứ hai của banner.
Thay đổi dòng chữ thứ ba của banner.
...
Bước 5: URL Settings
Link to: Đường link liên kết muốn chèn vào banner.
Target: _top, _parent, _ self, 3 giá trị này chỉ dùng cho những trang web có chứa frame. Không nắm rõ cho lắm, thông thường nên chọn _blank thôi.
_balnk: Mở liên kết trong một cửa sổ mới.
_parent: Mở liên kết trong cùng một cửa sổ.
_self: Will load the linked document where the inner frameset file had been.
_top: Loads the linked document in the topmost frame.
Bước 6: Generate Banner
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
4. Navigation Buttons: Tạo nút nhấn.
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
Bước 2: Add Nagigation Button
Add: Thêm link (liên kết). Thêm một link là thêm một button.
· Text: Gõ thông điệp của link vào đây.
· Link to: Link muốn them vào.
· Target: _top, _parent, _ self, 3 giá trị này chỉ dùng cho những trang web có chứa frame. Không nắm rõ cho lắm, thông thường nên chọn _blank thôi.
_balnk: Mở liên kết trong một cửa sổ mới.
_parent: Mở liên kết trong cùng một cửa sổ.
_self: Will load the linked document where the inner frameset file had been.
_top: Loads the linked document in the topmost frame.
Edit: Chỉnh sữa link.
Delete: Xóa link.
Delete All: Xóa hết.
Move up: Đưa link lên dòng trên nó.
Move Down: Đưa link xuống dòng dưới nó.
Bước 3: Advanced Settings
Horizontal: Xếp các button theo chiều ngang (trục X)
Vertical: Xếp các button theo chiều dọc (trục Y)
Bước 4: Generate Navigation Buttons
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
New: Tạo một project mới.
New From Template: Mở hộp thoại New From Temple.
New From Template: Mở hộp thoại New From Temple.
Open: Mở một source project (.gla)
Save: Lưu source project (.gla)
Save As: Lưu lại source với một tên khác (không ảnh hưởng hay chép đè lên projet cũ)
Save effect setting: Lưu lại hiệu ứng do bạn tạo ra.
Apply effect setting: Sử dụng hiệu ứng lên đối tượng.
Import: Thêm hình ảnh, âm thanh, shape, file Flash, video vào project.
· Định dạng hình ảnh được hỗ trợ: *.bmp, *.jpg, *.jpeg or *.gif
· Định dạng âm thanh được hỗ trợ: *.mp3, *.wav
· Định dạng shape được hỗ trợ: *.gls, *.glb, *.glm, *.ai, *.svg, *.wmf, *.emf
· Định dạng Flash được hỗ trợ: *.swf
- Dòng trên: Không chèn thẳng vào project mà phân tích ra nhiều phần (như ảnh, nhạc, nút nhấn...) nằm bên phần Resource. (Xem)
- Dòng dưới: Chèn thẳng Flash vào project. Có thể gặp trục trặc nếu file Flash không cho phép.
· Định dạng video được hỗ trợ: *.mpg, *.mpeg, *.wmv, *.asf, *.mov, *.qt, *.rm, *.rmvb, *.mp4, *.m1v, *.m2v, *.vob, *.3gp
Preview: Xem thử kết quả.
Preview in Player/Browser: Lựa chọn xem trước kết quả.
· Default Player: Xem trước kết quả với phần mềm xem mặc định của Win.
· Internet Explore: Xem trước kết quả với trình duyệt IE.
· Edit Browser List...: Xem trước kết quả với phần mềm tự chọn.
Export Movie: Xuất bản file Flash. Có 3 định dạng để lựa chọn: SWF, AVI, GIF.
Publish
· Export Flash movie (*.swf): Xuất bản file Flash.
· Insert Flash movie (*.swf) to HTML file: Chèn Flash vào HTML.
· View or Copy HTML code: Xem và lấy code cho HTML (không giải thích sâu, tự tìm hiểu nha)
Recent Files: Những file đã từng được mở trong thời gian gần nhất.
Exit: Thoát khỏi chương trình.
Undo: Trở lại thao tác vừa làm trước đó.
Redo: Tới thao tác vừa undo trước đó.
Cut: Cắt.
Copy: Sao chép.
Paste: Dán.
Delete: Xóa.
Select All: Chọn khối tất cả.
3. View: Cho phép ẩn/hiện các chức năng ở giao diện của chương trình.
-> Quan trọng nhất, cần nắm kỹ. Sẽ tách riêng ra nói chi tiết ở mục IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
Toolbar: Hiện thanh Toolbar ở giao diện của chương trình.
Status Bar: Hiện thanh Status bar ở giao diện của chương trình.
- Nhấn F1 để xem hướng dẫn.
Scene List: Hiện thanh Scene List ở giao diện của chương trình.
Timeline: Hiện thanh Timeline ở giao diện của chương trình.
Property Panel: Hiện thanh Property Panel ở giao diện của chương trình.
Resource and Component: Hiện thanh Resource and Component ở giao diện của chương trình.
Rulers: Hiện thanh Rulers ở giao diện của chương trình.
Grid: Thêm kẻ sọc lưới lên nền (backround)
· Show Grid: Hiện Grid.
· Snap to Grid: Không rõ.
· Edit Grid: Chỉnh màu và kích cỡ các ô lưới.
New Scene: Chèn thêm một Scene mới.
Effect...: Chèn hiệu ứng vào đối tượng.
Sound...: Chèn âm thanh.
Image...: Chàn hình ảnh.
Video...: Chèn video.
5. Modify: Sắp xếp đồng bộ.
- Với 3 chức năng đầu (Align, Space Evenly, Make Same Size), chỉ có tác dụng khi chọn khối từ 2 đối tượng trở lên.
- Cách chọn nhiều khối đối tượng:
· Dùng chuột kéo để tô khối các đối tượng cần chọn.
· Nhấn phím Shift và click vào từng đối tượng.
- Khi có nhiều đối tượng, sẽ có một đối tượng được chọn làm đối tượng trung tâm, đối tượng này sẽ đứng yên không xê dịch, không thay đổi kích cỡ. Các đối tượng khác sẽ canh theo đối tượng này.
Cách chọn đối tượng trung tâm:
· Với Align: Chọn đối tượng nào đứng gần với mép cần canh nhất làm đối tượng trung tâm.
· Với Space Evently: Không rõ.
· Với Make Same Size: Chọn đối tượng có size nằm ở khoảng trung bình trong số các đối tượng làm đối tượng trung tâm.
Align: Sắp xếp các đối tượng.
· Align Left: Canh trái (tất cả đồng loạt chuyển về mép trái bằng với đối tượng trung tâm).
· Align Center: Canh giữa ngay tâm (nghĩa là các đối tượng có cùng một tâm với đối tượng trung tâm)
· Align Top: Canh bằng với mép trên cùng.
· Align Right: Canh phải.
· Align Middle: Canh giữa theo chiều ngang (nghĩa là tâm các đối tượng ngang thẳng hàng với tâm của đối tượng trung tâm)
· Align Bottom: Canh bằng với cuối mép.
Space Evenly: Canh đều khoảng cách.
· Make Horizontal Spacing Equal: Theo chiều ngàng (trục X)
· Make Vertical Spacing Equal: Theo chiều dọc (trục Y)
Make Same Size: Sữa cùng một kích cỡ.
· Make Same Width: Theo bề rộng.
· Make Same Height: Theo chiều cao.
· Make Same Size: Tất cả các đối tượng đều được sữa kích cỡ bằng với kích cỡ đối tượng trung tâm.
Z-Order: Thứ tự các đối tượng.
· Bring to Front: Đưa đối tượng lên trước các đối tượng khác. (Nghĩa là đưa lên bề mặt trên cùng, sẽ che các đối tượng nằm sau nếu đặt cùng một vị trí)
· Send to Back: Đưa đối tượng xuống dưới các đối tượng khác. (Nghĩa là nằm dưới cùng, sẽ bị che bởi các đối tượng khác nếu đặt cùng một vị trí)
· Bring Forward: Đưa đối tượng lên trước đối tượng nằm trước nó.
· Send Backward: Đưa đối tượng xuống dưới đối tượng nằm dưới nó.
Group: Tạo nhóm các đối tượng.
· Group: Nhóm các đối tượng được chọn khối thành một nhóm.
· Ungroup: Hủy nhóm.
Break Apart: Chức năng chính là tách một dòng chữ ra thành nhiều chữ cái riêng lẻ. Ngoài ra còn có thể dùng luôn chức năng này thay cho lệnh Ungroup.
a. Thẻ General
Reload last document at startup: Mở lại file source được soạn lần sau cùng mỗi khi khởi động chương trình.
Show context sensitive tips & message boxes: Cho hiện hộp thoại chỉ dẫn trong quá trình sử dụng chương trình.
· Reset All: Cho hiện lại tip khi ta đã chọn "Do not show this tip again"
Cache resources imported from *.swf files: Bộ nhớ lưu giữ phát sinh. Khi taImport một file Flash .swf vào project. Chương trình sẽ tự động phân tích file .swf này ra nhiều thành phần (như ảnh, nút nhấn, movie, nhạc...) vào nằm bên phầnResource.
· Empty cache: Xóa tất cả các file trong bộ nhớ.
Enable loop when add effect: Vòng lặp các hiệu ứng có hiệu lực.
b. Thẻ Timeline
Show effect and sound name in Timeline: Cho hiện tên hiệu ứng và tên âm thanh trên Timeline.
Show tips for Timeline items: Hiện chú thích đối tượng khi ta để chuột trên thanh Timeline.
Show all elements in Timeline: Hiện tất cả các đối tượng trên Timeline.
c. Design
Show border around the canvas: Hiện khung viền xung quanh khung Flash.
Show tips in design window: Hiện chú thích bên dưới chuột khi để chuột lên đối tượng trong cửa sổ thiết kế Flash.
Always show tips at the bottom center of elements: Giống trên. Nhưng luôn ở một ví trí cố định là góc dưới canh giữa của đối tượng dù cho để chuột ở bất cứ vị trí nào trên đối tượng.
d. Actionscrip
- Click vào dấu + màu vàng để thêm class.
Auto list members: Cho hiện danh sách các biến.
Auto index code: Tự động thụt lề code.
Auto show parameter information: Tự động hiện hướng dẫn cú pháp của biến.
- Chỉ hiện khi ta gõ dấu “(”
e. Preview
Last export directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục chứa project được xuất bản lần cuối (lần gần nhất).
Document save directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục save project.
System temporary directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục nhớ tạm của hệ thống khi cả hai mục trên không có hiệu lực – tức là khi tạo một new project.
Move Up: Đưa dòng được chọn lên dòng trên.
Move Down: Đưa dòng được chọn xuống dòng dưới.
Quit fullscreen mode if Escape key is pressed: Thoát full màn hình khi nhấn phím ESC.
Close preview window if Escape key is pressed: Đóng cửa sổ Preview khi nhấn phím ESC.
Close preview window if Escape key is pressed: Đóng cửa sổ Preview khi nhấn phím ESC.
Automatically hide preview window caption and border: Tự động ẩn thanh khung cửa sổ Preview khi để chuột lên bất cứ vị trí nào trong cửa sổ Flash.
-->
Help Topics: Mở trang giúp đỡ.
Tutorial...: Xem các Tut hướng dẫn.
View Samples...: Xem các ví dụ mẫu trên trang chủ.
Enter Registration Key: Điền key để dung full bản quyền. Đã crack rồi thì không có dòng này.
Check for Updates...: Update lên version mới nhất.
About LAME MP3 Encoder...: Thông tin về LAME MP3 Encoder
About Sothink SWF Easy...: Thông tin về Sothink SWF Easy.
1. New
New File: Tạo một project mới.
New From Temple: Mở hộp thoại New From Temple.
2. Open
- Mở một project.
- Nhấn vào dấu mũi tên để mở nhanh lại project đã từng làm việc trước đó.
3. Save
- Lưu lại project.
4. Import
- Chèn thêm file vào project.
- Các định dạng hỗ trợ
5. Cut
- Cắt các đối tượng chọn.
6. Copy
- Sao chép các đối tượng chọn.
7. Paste
- Dán các đối tượng đã được copy trước đó.
8. Undo Move Element(s)
- Trở lại thao tác vừa làm trước đó.
9. Redo Move Element(s)
- Trở lại thao tác vừa undo trước đó.
10. Transform
- Mũi tên dùng để chọn các đối tượng, click phải vào đối tượng.
11. Reshape
- Tạo hình cho đối tượng.
- Ví dụ:
12. Line
- Vẽ đường thẳng.
13. Pencil
- Bút chì, vẽ tự do.
14. Oval
- Vẽ vòng tròn, bầu dục.
15. Rectangle
- Vẽ hình học: hình vuông, bo góc, đa giác, sao, lục giác.
16. Pen
- Vẽ nâng cao, hơi bị khó, đòi hỏi có hiểu biết về cách vẽ Pen cơ.
17. Text
- Chèn chữ vào project.
18. Preview
- Xem thử kết quả trước khi xuất bản.
19. Preview in Player/Browser:
- Lựa chọn xem thử kết quả.
Default Player: Xem trước kết quả với phần mềm xem mặc định của Win.
Internet Explore: Xem trước kết quả với trình duyệt IE.
Edit Browser List...: Xem trước kết quả với phần mềm tự chọn.
20. Export Movie
- Xuất bản Flash.
Export Movie...: Xuất bản Flash với lựa chọn đường dẫn đến thư mục cần lưu.
Fash Export: Lưu đè lên Flash mới lưu trước đó (không hiện đường dẫn đến thư mục lưu)
21. Public
Export Flash movie (*.swf): Xuất bản file Flash.
Insert Flash movie (*.swf) to HTML file: Chèn Flash vào HTML.
View or Copy HTML code: Xem và lấy code cho HTML (không giải thích sâu, tự tìm hiểu nha)
Main: Khung chứa scene chính. (Lớp 1 nằm trên)
Auxiliary: Khung chứa scene phụ. (Lớp phụ nằm dưới lớp 1)
Ví dụ:
+
Thanh chức năng
1. Add Scene: Thêm scene mới theo số thứ tự scene tiếp theo.
2. Insert Scene: Lồng thêm scene ngay dưới scene đang chọn.
3. Delete Scene: Xóa scene.
4. Move Up: Đưa scene chọn lên trước scene trước nó.
5. Move Dow: Đưa scene chọn xuống dưới scene sau nó.
MENU CHÈN HIỆU ỨNG
Add Effect: Thêm hiệu ứng vào đối tượng.
Remove: Xóa hiệu ứng.
Config...: Mở cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng.
: Đưa hiệu ứng lên dòng trên.
: Đưa hiệu ứng xuống dòng dưới.
- Thêm hiệu ứng vào đối tượng.
1. Entrance: Hiệu ứng đối tượng vào. (Ví dụ: Từ mờ thành rõ)
2. Emphasis: Hiệu ứng nhấn mạnh.
3. Exit: Hiệu ứng thoát. (Ví dụ: Mờ dần rồi biến mất)
4. Motion Path: Đối tượng chuyển động theo đường vẽ. Cái này rất hay :)
· Oval: Hình bầu dục. (*)
· Curve: Đường quanh co, hơi khó vẽ nếu chưa rành về Pen.
· Line: Đường thẳng.
· Scribble: Vẽ tự do.
(*) Giải thích các chức năng khi vẽ Oval
Thẻ Effect
Break apart Text and Group: Chọn dòng này mới xuất hiện các dòng dưới để chỉnh sữa theo ý người dùng. Hình chữ A bự bên phải là kết quả xem trước hiệu ứng.
Autoplay: Tự động chạy hiệu ứng.
Loop: Vòng lặp hiệu ứng. Tự động lặp lại khi hiệu ứng chạy xong.
Add boder: Thêm viền xung quanh.
Add shadow: Thêm hiệu ứng bóng đổ.
Custom fill: Tô màu đối tượng
· Soil: Tô một màu.
· Linear Gradient: Phối màu theo chiều ngang (trục X)
Click vào mấy dấu tam giác ở thanh màu để thêm nhiều màu cần phối. Chọn màu ở từng tam giác nào thì click vào ô màu kế bên Linear Gradient để chọn màu.
- Fill letters invidually: Tô màu từng chữ với file Text. Không chọn chức năng này thì sẽ tính dòng Text được chọn là một chữ và tô màu đều.
- Angle: Góc quay để pha màu, cách tính như toán học, dao động từ 0 đến 360.
· Radial Gradient: Phối màu theo hình tâm vòng tròn. Tương tự như Linear Gradient.
Thẻ Oval
· Select star point: Chọn điểm vòng tròn bắt đầu quay.
· Clockwise: Theo chiều kim đồng hồ.
· Counter-clockwise: Ngược chiều kim đồng hồ.
Thẻ Path
· Acceleration: Gia tốc – tốc độ quay.
· Orient to Path: Đối tượng nghiêng theo hướng quay. Thấy chọn cáy này nhìn mượt và thật hơn.
5. Select...: Mở cửa sổ chứa cả 3 loại hiệu ứng trên.
· Preview: Xem thử kết quả khi chọn các hiệu ứng.
· BG: Nền.
· Text: Màu chữ.
Option: Cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng. Mỗi Option của mỗi hiệu ứng là khác nhau nên không thể liệt kê hết được, cũng dễ hiểu mà. Không hiểu thì cứ chọn đại rồi xem thử kết quả là hiểu thôi :)
- Xóa hiệu ứng.
- Mở hộp thoại tùy chỉnh hiệu ứng.
Thẻ Effect: Tương tự như thẻ Effect ở Oval.
Thẻ Settings: Mở cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng. Mỗi hiệu ứng có tùy chỉnh khác nhau, không liệt kê hết được. Nói vài cái cơ bản thôi ha :)
· Interval: Tốc độ chạy hiệu ứng.
· Direction: Hướng chạy hiệu ứng (trái, phải)
· Orient to Path: Đối tượng nghiêng theo hướng quay.
· Refraction count: Con số khúc xạ.
· Radius: Bán kính.
· Wave Crest: Chỉ số gợn sóng.
· ...
- Giới hạn thời gian của một Main Scene.
- Vùng tô sáng là thời gian chạy của một Main Scene.
- Vùng này được tự động giới hạn ở hiệu ứng nằm ở phía cuối của frame.
- Có thể tùy chỉnh frame cho phép ở thẻ Properties/Frame rate của cửa sổ chính hoặc Main Scene.
: Cho phép đối tượng có hiệu lực. Là nhìn thấy trên cửa số chính.
: Ẩn đối tượng đi. Là không nhìn thấy trên cửa số chính.
: Khóa đối tượng lại. Là không di chuyển, chèn hiệu ứng, đổi tên... được nữa.
: Không khóa. Là vẫn có thể thao tác chỉnh sữa đối tượng.
- Thanh Timeline cho ta thấy thời gian chạy hiệu ứng. Có thể kéo dài hoặc co ngắn thanh này lại theo mục đích thời gian của người dùng. Thanh càng ngắn thì hiệu ứng chạy càng nhanh và ngược lại.
Lưu ý:
- Nếu muốn hiệu ứng chạy xong vẫn ở lại (không biến mất), thì ta thêm sau hiệu ứng đó một hiệu ứng tĩnh (nghĩa là hiệu ứng này không có tác dụng gì ngoài việc giữ đối tượng ở lại)
- Có hai hiệu ứng tĩnh có thể dùng là:
· Add Effect/Emphasis/Motion
· Add Effect /Emphasis/Place
- Kéo dài hiệu ứng tĩnh này ra đến thời gian muốn cho nó còn hiện diện.
Có thể kết hợp nhiều hiệu ứng lại với nhau để sáng tạo ra một hiệu ứng mới. Chương trình đã kết hợp sẵn một số hiệu ứng với nhau làm ví dụ mẫu. Để sử dụng các hiệu ứng này:
Click chuột phải vào đối tượng cần chèn hiệu ứng > Chọn Apply Effect Settings...
Ta được hộp thoại sau
· Rename: Đổi tên hiệu ứng.
· Delete: Xóa hiệu ứng.
- Tương tự, để lưu một hiệu ứng được kết hợp từ nhiều ứng mà người dùng thấy ưng ý:Click chuột phải vào đối tượng chứa hiệu ứng đó > Chọn Save Effect Settings...
- Những hiệu ứng mới này sẽ được save vào trong Apply Effect Settings...
* Property Panel là thanh chứa các thẻ tùy chỉnh đối tượng. (Properties, Action, Fill...)
* Main Scene: Là scene chính (chứa các đối tượng bên trong)
* Cách xem Property Panel của từng đối tượng
Với cửa sổ chính: Click chuột vào vùng trống trong cửa sổ chính.
Với Với Main Scene: Click chuột vào scene chọn ở mục Scene List.
Với Image, Sound, Text, Video, Component: Click chuột vào đối tượng chọn.
1. Với cửa sổ chính
Backround: Màu nền cửa sổ chính.
Frame rate: Tốc độ vào scene, dao động từ 1 đến 100.
Width: Bề rộng cửa sổ chính.
Height: Chiều cao cửa sổ chính.
* Set as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
Sound: Chèn thêm âm thanh.
Start scene: Âm thanh bắt đầu play từ scene số mấy.
· Loop: Vòng lặp âm thanh - Sẽ play lại mấy lần.
* Preloader: Thêm cây chạy phần trăm khi đang load Flash.
· Preview...: Xem thử kết quả Preloader.
2. Với Main scene
Name: Tên scene.
Specify total frames: Tùy chỉnh/giới hạn số frame cho phép ở một scene.
3. Với Image, Sound, Text, Video, Component
Name: Tên đối tượng.
Serve as mask: Dùng đối tượng như lớp mặt nạ. Cái này không biết giải thích thế nào.
Cho một ví dụ nhé! Còn công dụng của nó thì còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Ví dụ:
- Hình chữ nhật màu đỏ, đánh dấu chọn chức năng Serve as mask.
- Bấm Preview > Ta có kết quả như sau:
X: Vị trí tọa độ X.
Y: Vị trí tọa độ Y
: Bề rộng đối tượng.
: Chiều cao đối tượng.
: Giảm bề rộng đối tượng theo tỷ lệ %.
: Giảm chiều cao đối tượng theo tỷ lệ %.
: Góc xoay đối tượng theo chiều ngang (trục X)
: Góc xoay đối tượng theo chiều dọc (trục Y)
* Cái khóa: Thay đổi cái này, cái kia tự thay đổi theo. Bấm vào khóa cho nó mở ra, thay đổi riêng lẻ, không ảnh hưởng lẫn nhau.
Available auxiliary scenes: Ô chứa các scene ở mục Auxiliary.
Used auxiliary scenes: Ô chứa các scene ở Main Scene.
- Có thể chuyển qua lại. Thứ tự lên xuống các scene.
1. Với Image
Clipped Bitmap: Hiện các ảnh đã được mở trước đó. Muốn đổi ảnh khác thì click chọn ảnh muốn đổi. Nhưng ảnh này sẽ tự động được resize bằng với kích cỡ của ảnh đang mở hiện tại.
- Bấm dấu mũi tên cuống sổ xuống để chọn các tùy chọn khác.
· None: Không dùng ảnh nữa.
· Solid: Tô một màu.
· Linear Gradient: Phối màu theo đường kẻ.
· Gradial Gradient: Phối màu theo tâm vòng tròn.
· Tiled Bitmap: Tương tự như ở Clipped Bitmap. Nhưng nếu kích cỡ ảnh to hơn kích cỡ ảnh hiện tại đang dùng, thì chỉ hiện phần ảnh lọt trong kích cỡ khung của ảnh hiện tại. Ngược lại nhỏ hơn thì đương nhiên sẽ thấy hết rồi.
- Cách pha màu ở Linear Gradient, Gradial Gradient: Xem lại ở mục VI/Add Effect/Oval/Thẻ Effect.
Fill transform: Không rõ cách tính cho lắm ^_6
Ví dụ:
(Ảnh gốc)
(Tùy chỉnh Fill transform)
(Thành phẩm)
2. Với Các hình vẽ (Hình tròn, vuông, đa giác...)
Tương tự như các tính năng như với Image. Nhưng điểm đáng chú ý ở đây là có sự khác biệt về Clipped Bitmap. Ảnh chèn vào sẽ nằm trong chu vi của hình vẽ.
Nếu ảnh to hơn hình vẽ, thì sẽ được tự động được thu nhỏ lại cho vừa.
Còn nếu ảnh nhỏ hơn, thì sẽ tự động được phóng to ra cho vừa.
D. Line – Chỉ có ở Hình vẽ (hình tròn, vuông, đa giác...)
Line width: Độ dày viền xung quanh hình vẽ.
Line color: Màu viền.
None: Không tùy chỉnh.
Fade to alpha: Làm mờ đối tượng. Đối tượng rõ nhất ở 100, và không còn thấy gì ở giá trị 0 (tàng hình rồi :P)
Fade to color: Thêm một lớp màu lên đối tượng. Đối tượng vẫn như cũ ở giá trị 0, và không còn thấy ảnh (thấy lớp màu thôi) ở giá trị 100.
Advanced: Tùy chỉnh màu theo công thức RGB. Không rành cái này lắm, phải hỏi dân đồ họa thôi.
Cái này quá quen thuộc với những người hay dùng Word rồi. Tuy nhiên điều đáng quan tâm ở đây là chức năng Type.
Type có ba chức năng sau:
· Static
· Dynamic
· HTML
Lưu ý: Vùng tô đen là những chức năng không có hiệu lực khi chọn từng kiểu trong Type.
1. Static: Kiểu thông thường.
- Mấy cái đơn giản này khỏi giải thích ha :)
Ví dụ:
2. Dynamic: Kiểu năng động. Chữ được nằm trong khung. Nền khung có màu trắng.
- Ở Dynamic ta có thêm bốn chức năng mới.
: Cho phép select chữ trong khung.
Ví dụ:
: Cho phép thêm, xóa chữ trong khung.
: Thêm viền xung quanh khung (viền khung có màu đen)
- Lựa chọn hiển thị chữ theo kiểu:
- Điều kiện chung: Nên chọn và bấm Preview đề thấy kết quả rõ hơn.
- Giải thích: Cái này thấy rõ tác dụng nhất là khi thêm chức năng . Nếu không thì dễ lầm tưởng nó cũng giống giống như nhau, không biết khác biệt là ở đâu. Vì khi cho edit trên khung chữ:
· Nếu chọn Single: Chỉ thêm được trên một dòng, không enter xuống hàng được.
· Nếu chọn Multiline: Được enter xuống hàng. Chữ dài qua ô Text, tự động xuống hàng luôn.
· Nếu chọn Multi no wrap: Được enter xuống hàng. Chữ dài qua ô Text, phải kéo chuột qua phải mới thấy tiếp chữ.
a. Single Line: Dòng đơn. Chỉ cho phép một dòng. Nếu chữ dài qua ô Text, thì phải kéo chuột qua phải mới thấy tiếp chữ phía sau.
Ví dụ: Như trong ảnh dưới đã mất chữ “com”
b. Multiline: Cho phép nhiều dòng. Nếu dòng chữ dài qua ô Text, thì nó sẽ tự động xuống hàng.
Ví dụ:
c. Multiline no wrap: Cho phép nhiều dòng. Nhưng nếu chữ ở một dòng dài qua ô Text, thì phải kẻo chuột qua phải mới thấy tiếp chữ phía sau. Có thể hiểu: mỗi dòng của nó là một Single Line.
d. Password: Kí tự chữ được thay bằng dấu ****
Max character: Ký tự tối đa cho phép. Để giá trị 0 có nghĩa là không giới hạn.
Var: Tên biến gì đó. (Không rõ lắm)
3. HTML: Kiểu chữ Web.
- Ở lựa chọn này có thêm chức năng chèn link khi click chuột vào chữ.
Lưu ý: Sẽ không chèn link được nếu chọn .
- Phần này cần chút kiến thức về Actionscrip 2.0 nếu muốn sử dụng sâu.
1. Event: Ô chứa các sự kiện.
Với Main Scene thì chỉ có hai sự kiện là:
· Enter Scene: Sự kiện lúc bắt đầu scene.
· Exit Scene: Sự kiện lúc kết thúc Scene.
Với Image, Sound, Text, Video có 7 sự kiện sau.
· release
· press: nút nhấn.
· releaseOutside
· rollover: Sự kiện khi rê chuột trên đối tượng.
· rollout: Sự kiện khi rê chuột ra.
· dragOver: Sự kiện khi kéo chuột trên đối tượng.
· dragOut: Sự kiện khi kéo chuột ra.
Ở đây chỉ rõ 3 sự kiện Enter Scene, Exit Scene, press thôi. Mấy cái kia có hiểu ý nghĩa thì cũng không biết viết scrip thế nào cho phù hợp với cú pháp biến. Cái này thì cần phải học thêm Actionscrip 2.0 rồi.
Ví dụ:
- Vừa load hết scene thì dừng lại.
- Mở một liên kết http://www.myhome.com/ khi click chuột vào đối tượng. Cái này thích hợp dùng làm button cho Flash :)
2. Code Wizard
· Stop: Dừng lại.
· Goto scene...: Đến scene số (2, 3, 5...). Lệnh này thường được gán cho các nút button.
· Open URL: Mở một liên kết.
3. Show Member List
- Xem các biến của Actionscrip.
4. Show Parameter Information
- Tự động hiện hướng dẫn cú pháp của biến.
- Chỉ hiện khi ta gõ dấu “(” và click nút chức năng này.
5. Auto Complete Word
- Tự động hiện biến khi ta gõ vài kí tự đầu.
6. Check Syntax
- Kiểm tra cú pháp.
- Thông báo khi không có lỗi
- Thông báo nếu có lỗi cú pháp.
- Xem lỗi cú pháp (nếu có)
1. Click vào dấu sổ menu để chọn các hình ảnh mẫu (như: nền, nút nhấn, sound...)
- Tất cả đều nằm trong thư mục Default.
- Đường dẫn mặc định dẫn đến thư mục này thường là:
C:\Program Files\SourceTec\Sothink SWF Easy\Resource\Default
2. Đối tượng sau khi chọn được mục ưng ý. Như ở hình này, mục chọn là:
Default\Education\Graphics\flower
3. Cách chèn vào project:
- Dùng chuột kéo qua.
- Double click vào. Có thể bị đứng chương trình một xíu do load hơi lâu.
Cách chèn vào project:
- Dùng chuột kéo qua.
- Double click vào. Có thể bị đứng chương trình một xíu do load hơi lâu.
a. Parameters
label: Tên button.
enabled: Kích hoạt chức năng Button.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu Button.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· click: Sự kiện khi click chuột vào button.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
a. Parameters
label: Tên CheckBox.
labelPlacement: Vị trí ô vuông nhỏ để ta check vào.
· left: Trái.
· right: Phải.
· top: Trên.
· bottom: Dưới.
slected
· true: Luôn hiện sẵn dấu chọn
· false: Không hiện sẵn. Chỉ hiện khi ta lick chuột vào.
enabled: Kích hoạt chức năng CheckBox.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu CheckBox.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· click: Sự kiện khi click chuột vào button.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
a. Parameters
data: Thông tin dữ liệu. Cái này không hiện khi play Flash. (Cũng không rõ cho lắm)
labels: Tên, các chữ hiện trong ô List.
· Double click để điền.
mutipeSelection
· true: Cho phép chọn nhiều dòng.
· false: Không cho phép chọn nhiều dòng. Một lần chỉ 1 dòng.
rowHeight: chiều cao ô List.
enabled: Kích hoạt chức năng List.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu List.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· change: Gần giống như sự kiện click. (Không rõ nhiều)
· scroll: Sự kiện khi kéo chuột lên xuống.
· itemRollOver: Sự kiện khi để chuột lên các kí tự/chữ trong ô List.
· itemRollOut: Sự kiện khi để chuột ra các kí tự/chữ trong ô List.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
a. Parameters
label: Tên RadioButton.
data: Thông tin dữ liệu. Cái này không hiện khi play Flash. (Cũng không rõ cho lắm)
groupName: Tên nhóm RadioButton.
· Cùng tên nhóm: Chọn cái nào thì hiện dấu chấm tròn ở cái đó.
· Khác tên nhóm: Hiểu như có nhiều nhóm, mỗi nhóm có nhiều lựa chọn.
labelPlacement: Vị trí dấu tròn nhỏ để ta check vào.
· left: Trái.
· right: Phải.
· top: Trên.
· bottom: Dưới.
slected
· true: Luôn hiện sẵn dấu chọn
· false: Không hiện sẵn. Chỉ hiện khi ta lick chuột vào.
enabled: Kích hoạt chức năng RadioButton.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu RadioButton.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· click: Sự kiện khi click chuột vào button.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
a. Parameters
horizontal
· true: Thanh ScrollBar nằm ngang.
· false: Thanh ScrollBar thẳng đứng.
lineScrollSize: Số pixel nút trượt nhích lên xuống/qua lại khi ta nhấp chuột vào dấu mũi tên trên thanh Scrollbar. Số càng nhỏ thì mỗi lần nhấp chuột, nút trượt di chuyển rất ít.
pageScrollSize: Số pixel nút trượt nhích lên xuống/qua lại khi ta nhấp chuột vào chỗ trống trên thanh Scrollbar. Số càng nhỏ thì mỗi lần nhấp chuột, nút trượt di chuyển rất ít.
pageSize: Kích cỡ nút trượt. Số càng lớn thì nút trượt (lên xuống/qua lại) càng nhỏ.
minPos: Chiều cao/bề rộng thấp nhất cho phép. (Nên để giá trị = 0)
maxPos: Chiều cao/bề rộng lớn nhất cho phép. Nên gán giá trị sao cho bằng đủ kích cỡ ảnh trong khung ScrollBar.
Cách tính con số này như sau: Lấy chiều cao/bề rộng của ảnh hiển thị trong khung ScrollBar trừ đi chiều cao/bề rộng thanh ScrollBar.
Ví dụ: Với ScrollBar ngang.
- Đường màu xanh dương: Bề rộng ảnh trong khung ScrollBar.
- Đường màu đỏ: Bề rộng thanh ScrollBar.
- Đường màu vàng: Giá trị cần điền vào ô maxPos.
enabled: Kích hoạt chức năng ScrollBar.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu ScrollBar.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· scroll: Sự kiện khi rê chuột lên xuống, qua lại.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
c. Hướng dẫn 4 bước tạo ScrollBar
Bước 1:
- Chèn hình ảnh muốn ScrollBar vào với lệnh: Inset > Image.
- Ở Property Panel > Chọn thẻ Properties > Đặt một cái tên. Như ở ví dụ này là “image”
- Nhớ rõ vị trí tọa độ. Như ở ví dụ này là:
· X: 156.1 ~= 156
· Y: 90.8 ~= 91
- Nhớ rõ size ảnh. Như ở ví dụ này là:
· Bề rộng: 250
· Chiều cao: 150.1 ~= 150
Bước 2:
- Vẽ một khung muốn tạo ScrollBar đè lên ảnh.
- Kéo khung này đến sát mép ảnh góc trên trái.
- Ở Property Panel > Chọn thẻ Properties > Đánh dấu chọn ô Serve as mask.
- Nhớ rõ size của khung này. Như ở ví dụ này là:
· Bề rộng: 150
· Chiều cao: 100
Bước 3: Tạo ScrollBar thẳng đứng.
- Bên mục Component > Double click vào Scrollbar.
- Kéo thanh ScrollBar này đến kế mép ảnh và khung tạo ScrollBar.
* Ở Property Penal > Chọn thẻ Properties > Gõ chiều cao ScrollBar bằng với chiều cao khung tạo ScrollBar. Như ở ví dụ này là 100.
* Chuyển qua thẻ Parameters. Chọn giá trị như sau:
· horizontal: false.
· maxPos: 50 (= Chiều cao ảnh (150) – Chiều cao khung (100))
* Chuyển qua thẻ Action.
Ô Events > Chọn scroll.
Bên tay phải, gõ vào dòng scrip như sau:
_root.tên_Ảnh._y=-this.scrollPosition+Tọa_độ_Y_của_Ảnh;
Như ở ví dụ này là:
_root.image._y=-this.scrollPosition+90;
Bước 4: Tạo ScrollBar nằm ngang.
- Bên mục Component > Double click vào Scrollbar.
- Kéo thanh ScrollBar này đến kế mép dưới của khung tạo ScrollBar.
* Ở Property Penal > Chọn thẻ Properties > Gõ chiều cao ScrollBar bằng với chiều cao khung tạo ScrollBar. Như ở ví dụ này là 150.
* Chuyển qua thẻ Parameters. Chọn giá trị như sau:
· horizontal: true.
· maxPos: 100 (= Bề rộng ảnh (250) – Bề rộng khung (150))
* Chuyển qua thẻ Action.
Ô Events > Chọn scroll.
Bên tay phải, gõ vào dòng scrip như sau:
_root.tên_Ảnh._x=-this.scrollPosition+Tọa_độ_X_của_Ảnh;
Như ở ví dụ này là:
_root.image._x=-this.scrollPosition+156;
Nói thêm: Nếu muốn thanh ScrollBar nằm bên tay phải.
- Kéo đổi vị trí (khung hình, ScrollBar đứng, ScrollBar ngang) từ bên góc trên trái sang góc dưới phải.
Bỏ dấu trừ (-) trong scrip đi
Ta được hai scrip mới như sau:
_root.tên_Ảnh._y=this.scrollPosition+Tọa_độ_Y_của_Ảnh;
_root.tên_Ảnh._x=this.scrollPosition+Tọa_độ_X_của_Ảnh;
Bước 5: Bấm Preview để xem thử kết quả.
a. Parameters
_targetName: Điền tên của file Text muốn sử dụng chức năng Text ScrollBar.
horizontal
· flase: Thanh Text SrollBar thẳng đứng.
· true: Thanh Text ScrollBar nằm ngang.
enabled: Kích hoạt chức năng Text ScrollBar.
· true: Có.
· false: Không.
color: Màu Text ScrollBar.
* Save as default: Lưu lại như là tùy chỉnh mặc định cho các lần thao tác sau.
b. Action
Events: Ô chứa các sự kiện.
· scroll: Sự kiện khi rê chuột lên xuống, qua lại.
· resize: Sự kiện khi thay đổi kích cỡ.
c. Hướng dẫn 4 bước tạo Text ScrollBar
Bước 1:
- Tạo một Text trống – Nghĩa là không gõ chữ gì cả.
* Thật ra điền chữ vào đây cũng không sao. Vì chữ này cũng sẽ không hiển thị nếu ta làm xong Bước 4.
Mục đích của việc này là để ta xem trước kết quả chọn màu, font chữ, in đậm... gì đó. Đến khi thấy ưng ý thì thôi.
- Ở Property Panel > Chọn thẻ Format.
- Ở ô Type: Chọn Dynamic.
- Check chọn ô vuông để hiện viền quanh khung chữ trống.
- Kế bên đó bấm ô vuông sổ xuống, chọn Multiline.
Bước 2: Ở thẻ Properties của Text, đặt một cái tên.
Ví dụ: textname.
Bước 3:
- Bên mục Component. Double click vào Text ScrollBar.
- Đặt Text ScrollBar kế khung Text.
- Ở thẻ Parameters, ô _targetName: Gõ tên file Text lúc nãy mới tạo. Trong ví dụ này là textname.
Bước 4:
- Click vào Main Scene chứa Text và Text ScrollBar.
- Ở Property Panel > Chọn thẻ Action.
- Ô Events > Chọn Enter Scene.
- Bên tay phải, gõ vào dòng scrip như sau:
_root.tên_Text.text=“Nội dung muốn hiển thị”;
Như trong ví dụ ở bài này là:
_root.textname.text=“You are my sunshine, are my Love. I just thought of that now.”;
Bước 5: Bấm Preview để xem thử kết quả.
Đến đây là xong rồi! Phù, mệt quá!
Giờ thì hãy tận dụng trí tưởng tượng của mình để tạo ra một tác phẩm thật hay, và chia sẻ nó đến với mọi người nhé :)
Bản quyền bài viết thuộc về/ CTG blog
Ban ôi sao minh copy bai viet cua ban vao word ma ko dc vay!
ReplyDeletebai viet chi tiet va hay lam. cam on ban
ReplyDeleteCam ơn bạn nhiều nhé
ReplyDeleteBạn ơi bạn có phần mềm này ko ? crack lun ấy bạn nếu có gửi cho mình dc chứ thank!
ReplyDelete@quangcaodva: Bạn nhấn vào nút download ở cuối bài để tải phần mềm về đó bạn, mình có kèm crack trong đó luôn rồi bạn.
ReplyDeleteHướng dẫn rất đầy đủ và chi tiết, thank bạn.
ReplyDeleteAh cho mình hỏi có đánh chữ tiếng việt vào được ko hả bạn (toàn bị lỗi)
Và bạn có bản crack nào ko cho mình link với.
Thank !
Bạn có file hình động đuôi .glm không cho mình xin với, mình thấy ngta làm được những bông hoa động đẹp lắm
ReplyDeletemình muốn xin file .glm để chèn vào hình của mình
ý mình là những file .glm như trong thư mục Default/Misc/Buttons/Dynamic BackGround
ReplyDeletemong bạn sớm trả lời: tranthuonghtttk10a@gmail.com
Bạn vào trang chủ Phần mềm tìm down source bổ sung thêm các file đó bạn, tải cái đó về cài đặt là có thêm nhiều hiệu ứng, backround. Trước mình có nhiều mà sau hư ổ đĩa mất cả rồi :(
Delete